--- Bài mới hơn ---
Bí Ẩn Nguồn Gốc Gà Ủ Muối Hoa Tiêu Rẻ Đến Mức Đáng Ngờ
Muối Tôm Tây Ninh Như Bình
2 Cách Làm Gà Hấp Muối Ngon Chuẩn Vị
Cách Làm Gà Rang Muối Theo Công Thức Nhà Hàng Gà Mạnh Hoạch
Gà Nướng Ngon Với Bí Quyết Ướp Gà Từ Muối Ớt, Mật Ong
Hóa học lớp 8 – Từ điển Phương trình hóa học
Hợp chất Sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3) – Hóa học lớp 8
Hợp chất Sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3) – Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Phương trình nhiệt phân: 2Fe2(SO4)3 → 2Fe2O3 + 6O2↑ + 6SO2↑ – Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình nhiệt phân:
2Fe2(SO4)3 → 2Fe2O3 + 6O2↑ + 6SO2↑ Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ cao
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng Bạn có biết
Nhiệt phân các muối sunfat của các kim loại trung bình thu được oxit kim loại, khí SO 2 và O 2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?
C. bột lưu huỳnh, H 2SO 4 đặc, nóng, HCl
Hướng dẫn giải Đáp án: D
Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án: C
Phản ứng hóa học:
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng BaSO 4 trong dung dịch
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na 2CO 3 vào dung dịch FeCl 3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải
FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 + 2NaCl
Đáp án: D
Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓ Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa trắng BaSO 4 trong dung dịch
Bạn có biết
Các muối sunfat khác như Na 2SO 4, FeSO 4, CuSO 4… cũng có phản ứng với Ba(NO 3) 2 tạo kết tủa BaSO 4
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
Hướng dẫn giải Đáp án: A
Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng
Hướng dẫn giải Đáp án: D
Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na 2CO 3 vào dung dịch FeCl 3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Phản ứng hóa học:
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH) 3 trong dung dịch
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.
A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.
B. Dây thép cháy sáng mạnh.
C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.
D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?
A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag
Hướng dẫn giải
Fe + S → FeS;
Đáp án: B
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua
A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.
B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.
C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.
D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe không phản ứng với Na 2 S; CuS
FeCl 2 không phản ứng với H 2 S
Đáp án: D
Phản ứng hóa học:
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH) 3 trong dung dịch
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe 2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu 2+ trong dung dịch.
C. Fe 3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu 2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe 2+, H+, Cu 2+, Ag+
Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe 2+/Fe , H+/H 2, Cu 2+ /Cu, Fe 3+ / Fe 2+
Theo quy tắc α thì Fe 2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu
Đáp án: A
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Ví dụ 3: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
Hướng dẫn giải Đáp án: D
Phản ứng hóa học:
Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH) 3 và tủa trắng BaSO 4 trong dung dịch
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (3), (5).
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò B. Thân lò C. Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải Đáp án: B
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)3↓ Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH) 3 trong dung dịch
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
Hướng dẫn giải Đáp án: A
Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng
Hướng dẫn giải Đáp án: D
Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.
Đáp án:
Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn màu đỏ (Cu) tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
Hướng dẫn giải Đáp án: B
Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
Hướng dẫn giải Đáp án: A
Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS 2
D. Xiđerit FeCO 3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe 3O 4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án: C
Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn màu trắng xám Fe tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hoà tan Fe vào dd AgNO 3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
Hướng dẫn giải Đáp án: B
Ví dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
A. FeO B. Fe 3O 4 C. Fe 2O 3 D.
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án: C
Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3+ Mg → 2FeSO4 + MgSO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3+ Mg → 2FeSO4 + MgSO4 Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn Mg tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe 2+/Fe, Cu 2+/Cu, Fe 3+/Fe 2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
B. Fe 3+ oxi hóa được Cu thành Cu 2+.
C. Cu khử được Fe 3+ thành Fe.
D. Fe 2+ oxi hóa được Cu thành Cu 2+.
Hướng dẫn giải
A sai vì Cu 2+ không oxi hóa được Fe 2+ thành Fe 3+.
C sai vì Cu chỉ khử được Fe 3+ thành Fe 2+.
D sai vì Fe 2+ không oxi hóa Cu thành Cu 2+.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe 2+ và sự oxi hóa Cu.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+.
Hướng dẫn giải
“Khử cho, O nhận” ⇒ Fe là chất khử, Cu 2+ là chất oxi hóa
⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+
Đáp án: D
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4 Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn Al tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na 2CO 3 vào dung dịch FeCl 3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.
Đáp án: B
Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:
A. Sắt(II)bromua
B. Sắt(III)bromua
C. Cả A và B
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải Đáp án: B
Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Zn → 2FeSO4 + ZnSO4 – Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3 + Zn → 2FeSO4 + ZnSO4 Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Chất rắn Zn tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.
A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.
B. Dây thép cháy sáng mạnh.
C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.
D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.
Hướng dẫn giải Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:
A. Al B. Cu C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải
FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 + 2NaCl
Đáp án: D
Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng
Hướng dẫn giải Đáp án: D
……………………………………..
--- Bài cũ hơn ---
Feo + H2So4 → Fe2(So4)3 + So2 + H2O
Bột Sắt Fecl3 Ăn Mòn Mạch In Thủ Công
Bán Sắt Iii Clorua Dùng Trong Công Nghiệp In Ấn
Dung Dịch Fecl3 Màu Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Fecl3
Tính Chất Của Sắt Clorua Fecl3