Xem 11,484
Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất ngày 18/05/2022 trên website Doisonggiaitri.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 11,484 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Hay bạn có thể nhận ra ngữ nghĩa nhờ văn mạch.
Or you may be able to discern the meaning from the context.
Ngữ nghĩa.
Semantics.
Giết chết 30 người, có nói chuyện ngữ nghĩa hay không thì cũng là điên.
Murdering 30 people, semantics or not, is insane!
Điều này cũng xảy ra trong ngôn ngữ và được gọi là “Sự bão hòa ngữ nghĩa“.
This also occurs in language, with something called semantic satiation.
Ngữ nghĩa.
” Semantics. “
Chúng ta chỉ nói chuyện ngữ nghĩa ở đây thôi.
We’re just talking semantics here.
Đó chỉ là ngữ nghĩa thôi.
That’s just semantics.
Một số lý thuyết logic có cơ sở trong ngữ nghĩa trò chơi.
Several logical theories have a basis in game semantics.
Trong triết lý Tibet, ngữ nghĩa Sylvia-Plath, tôi biết chúng tôi đang sắp chết.
In the Tibetan-philosophy, Sylvia-Plath sense of the word, I know we’re all dying.
Cô Harvey, làm ơn, về mặt ngữ nghĩa…
Ms. Harvey, please, spare me the semantics…
Một lý do đằng sau nhận thức này có thể được gán cho ngữ nghĩa.
One reason behind this perception can be ascribed to semantics.
Nhưng ai mà quan tâm đến ngữ nghĩa chứ.
But who cares about semantics.
Điều này làm cho một cửa sổ thú vị vào ngữ nghĩa.
This makes for an interesting window into semantics.
Nó có ngữ nghĩa.
It’s got a semantics.
Chính xác, nó chỉ là một vấn đề của ngữ nghĩa và ngôn ngữ.
Exactly, it’s just a matter of semantics and language.
Trong một số ngôn ngữ, nghĩa của một từ biến đổi khi âm điệu thay đổi.
In some languages the meaning of a word changes when the tone is altered.
Vận may, định mệnh, đó là vấn đề ngữ nghĩa.
Luck, fate, I mean, it’s semantics.
Được rồi, để cho tiện lợi và theo đúng ngữ nghĩa, chúng ta sẽ gọi hắn là ” Chúa Tể “.
Okay, for convenience sake, and strictly as a semantic term, we’ll refer to him as ” the Master. “
Các từ hạn định hay semagram (các dấu hiệu ngữ nghĩa chỉ nghĩa) được đặt ở cuối một từ.
Determinatives or semagrams (semantic symbols specifying meaning) are placed at the end of a word.
Tên gọi Symantec được ghép lại từ các từ syntax (cấu trúc), semantics (ngữ nghĩa), và technology (công nghệ).
The name “Symantec” is a portmanteau of the words “syntax” and “semantics” with “technology”.
Vì ngữ nghĩa học không cung cấp đủ thông tin để thấy trước trật tự của tư duy trong tương lai.
There was just not enough information in semantics to pdict the future organization of the mind.
Thì khối lượng của liên kết ngữ nghĩa và khối lượng thông tin phong phú kèm với nó là rất lớn.
The amount of semantic interconnection and richness that comes out of that is really huge.
Nếu chúng đều được sao chép từ một bản gốc chính, ngữ nghĩa có thể sẽ không bị sai lệch nhiều.
If they all copied from a single master original, meaning would not be greatly perverted.
Trong định lý hoàn thiện, Gödel đã chứng minh rằng logc trật tự thứ nhất là hoàn thiện về mặt ngữ nghĩa.
In his completeness theorem, Gödel proved that first order logic is semantically complete.
Giống như loại ngữ pháp thứ nhì, mà các nhà ngữ nghĩa học thường gọi là cách sử dụng, trái với ngữ pháp.
Those are more of the second kind of grammar, which linguists often call usage, as opposed to grammar.
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem bài viết Ngữ Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Doisonggiaitri.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!