Xem 17,721
Cập nhật thông tin chi tiết về Halogen Là Gì? Tìm Hiểu Lý Thuyết Và Bài Tập Nhóm Halogen mới nhất ngày 18/05/2022 trên website Doisonggiaitri.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 17,721 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
- Các halogen phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt (riêng F2 phản ứng được với tất cả các kim loại) → muối halogenua. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
- Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao nhất của kim loại. Riêng phản ứng của Fe với I2 chỉ tạo sản phẩm là FeI2.
- F2 tác dụng mãnh liệt với nước qua phương trình sau:
- 2H2O + 2F2 → 4HF + O2
- Nhận xét: Phản ứng chứng minh F2 có tính oxi hóa mạnh hơn của O2.
- Br2 và Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước, cụ thể:
- H2O + X2 ↔ HX + HXO (axit halogen hiđric và axit hipohalogenơ)
- H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO
- Nhận xét: Ta thấy khi để lâu hoặc bị chiếu sáng thì HClO bị phân hủy: HClO HCl + O. Vì HClO có chứa ion ClO- có tính oxi hóa mạnh, do đó có thể dùng nước Clo để tẩy màu hoặc sát trùng.
- I2 không phản ứng với nước.
- Nếu dung dịch kiềm loãng nguội:
- X2 + 2NaOH → NaX + NaXO + H2O
- Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- 2Cl2 + 2Ca(OH)2 dung dịch → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
- Cl2 + Ca(OH)2 bột → CaOCl2 + H2O
- Riêng F2:
- 2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
- Nếu dung dịch kiềm đặc nóng:
- 3X2 + 6KOH → 5KX + KXO3 + 3H2O
- 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1000C)
- X2 + 2NaX’ → 2NaX + X’2 (trong đó X’ là halogen có tính oxi hóa yếu hơn tính oxi hóa của halogen X).
- Trong nước: 5Cl2 + 6H2O + Br2 → 10HCl + 2HBrO3
- (2Na + Cl_{2}rightarrow 2NaCl) (Natri Clorua)
- (2Fe +3Cl_{2} rightarrow 2FeCl_{3}) (Sắt III Clorua)
- (H_{2} + Cl_{2} rightarrow 2HCl) (Hidro Clorua)
- (H_{2} + Br_{2} rightarrow 2HBr)
- (H_{2} + F_{2} rightarrow 2HF)
- (2Na + Br_{2} rightarrow 2NaBr)
- (Br_{2} + 2NaI rightarrow 2NaBr + I_{2})
- Halogen phản ứng với hidro tạo thành hidro halogenua
- Điều kiện khác nhau của các halogen tham gia phản ứng cộng H2:
- F2: Phản ứng được ngay cả trong bóng tối.
- Cl2: Chỉ phản ứng khi được chiếu sáng.
- Br2: Phản ứng xảy ra khi được đun nóng ở nhiệt độ cao.
- I2: Là phản ứng có tính thuận nghịch và phải được đun nóng.
- (3Cl_{2} + 6KOH rightarrow 5KCl + KClO_{3} + 3H_{2}O)
- (2Al + 3Cl_{2} rightarrow 2AlCl_{3})
- Thuốc bôi iốt (5% iốt trong nước/êtanol) dùng trong tủ thuốc gia đình, để khử trùng vết thương hay khử trùng bề mặt chứa nước uống.
- Iốt-123 dùng trong y khoa để tạo ảnh và xét nghiệm hoạt động của tuyến giáp.
- Iốt-131 dùng trong y khoa giúp điều trị ung thư tuyến giáp và bệnh Grave, cũng dùng trong chụp ảnh tuyến giáp.
- Nguyên tố iốt (không nằm trong hợp chất với các nguyên tố khác) tương đối độc đối với mọi sinh vật.
- Hiện đang có hàng trăm hợp chất dược phẩm có chứa flo đang được phát triển, hoặc đã được đưa ra trên thị trường. Ví dụ các thuốc chống suy nhược như Prozac và Paxil, hay các thuốc chống viêm khớp và chống viêm nói chung như Celebrex, các thuốc chống nhiễm trùng như Cipro…
Halogen là các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Các nguyên tố Halogen đứng cuối chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm. Như vậy halogen có 7e lớp ngoài cùng.
Điều kiện phản ứng với hiđro phức tạp dần khi đi từ F2 đến I2 nên phản ứng với H2 có thể chứng minh rằng tính oxi hóa trong nhóm halogen giảm dần từ F2 đến I2.
Đi từ flo đến iot ta thấy :
(Cl_{2} + H_{2}O rightarrow HCl + HClO)
(Ca(OH)_{2} + Cl_{2} rightarrow CaOCl_{2} + H_{2}O)
(2NaOH + Cl_{2} rightarrow NaCl + NaClO + H_{2}O)
Tác giả: Việt Phương
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem bài viết Halogen Là Gì? Tìm Hiểu Lý Thuyết Và Bài Tập Nhóm Halogen trên website Doisonggiaitri.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!